Dextro – Điều trị ho có đờm, cảm lạnh, viêm họng, viêm phế quản
Tác dụng của dextromethorphan là gì?
Dextromethorphan là thuốc có tác dụng tạm thời giúp giảm ho do viêm đường hô hấp (viêm xoang, cảm lạnh). Thuốc này không được dùng để điều trị những cơn ho dai dẳng do hút thuốc hoặc do những vấn đề hô hấp kéo dài (ví dụ như: viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng) nếu không được chỉ định bởi bác sĩ. Dextromethorphan là thuốc làm giảm cảm giác muốn ho.
* Thành phần: mỗi ống uống 5ml có chứa:
Dextromethorphan hydromid:…………………5mg
Guaifenes………………………………………..100mg
Tá dược: Saccharose, Glycerin, Propylene glycol, Natri citrate dihydrat, Acid citric, Natri saccharin, Hương dâu, Màu caramel, Natri benzoate, Nước tinh khiết vừa đủ 1 ống.
* Dạng bào chế: dung dịch uống
* Chỉ định: Giảm các triệu chứng ho, đặc biệt là ho có đờm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: do viêm họng, do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc khi hít phải các chất kích thích.
* Chống chỉ định:
-Quá mẫn cảm với dextromethorphan, guaifenesin và các thành phần khác của thuốc.
-Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
-Trẻ em dưới 4 tuổi.
* Liều dùng và cách dùng:
– Trẻ em 4 – 6 tuổi: uống 1 ống/lần, 4 giờ/lần, tối đa 6 ống/ngày.
– Trẻ em 6 -12 tuổi: uống 1 – 2 ống/lần, 4 giờ/lần, tối đa 12 ống/ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 – 4 ống/lần, 4 giờ/lần, tối đa 24 ống/ngày.
– Người cao tuổi: liều giống của người lớn.
– Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng không quá 7 ngày. Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
* Tương tác thuốc:
– Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
– Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
* Thận trọng:
– Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, khí phế thủng.
– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
– Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
– Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (hiếm) biến chứng, đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Guaifenesin: thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mạch vành, đau thắt ngực hoặc đái tháo đường.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
– Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.
* Tác động của thuốc lên vận hành máy móc và lái xe:
– Thuốc có thể gây mệt moit, chóng mặt, đau đầu vì thế không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
* Quá liều và xử trí:
Dextromethorphan HBr
Thường gặp, ADR > 1/100
– Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt.
– Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
– Tiêu hóa: buồn nôn
– Da: đỏ bừng
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
– Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
– Da: ngoại ban
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dung liều quá cao.
Guaifenesin: hoảng sợ, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, run.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
– Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
– Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
– Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
* Bảo quản: nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
* Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
* Tiêu chuẩn: TCCS